新闻与活动

越南语翻译之成语俗语

29/05/2020, 21:07

国泰民安 quốc thái dân an

风调雨顺 mưa thuận gió hoà

五谷丰登 phong đăng hoà cốc

杞人忧天 lo bò trắng răng 

一日千里 một ngày ngàn dặm 

如虎添翼 hổ mọc thêm cánh  

成双成对 có đôi có cặp 

行云流水 mây bay nước chảy 

过河拆桥 qua cầu rút ván 

海底捞针 đáy bể mò kim 

龙飞凤舞 rồng bay phượng múa 

金山银海 rừng vàng biển bạc  

早出晚归 sáng ra tối vào 

晴天霹雳 sét đánh lưng trời 

一帆风顺 thuận buồm xuôi gió 

良药苦口 thuốc đắng rã tật 

志同道合 cùng một chí hướng 

开花结果 đơm hoa kết trái 

对牛弹琴 đàn gảy tai trâu

同舟共济 cùng hội cùng thuyền

心中有数 lòng đã tính trước 

阴差阳错 Sai lầm ngẫu nhiên 

良禽择木 Đất lành chim đậu 

韬光养晦 giấu mình chờ thời 

掩耳盗铃 mũ ni che tai

卧薪尝胆 nằm gai nếm mật

头破血流 sứt đầu mẻ trán

鸡蛋碰石头 lấy trứng chọi đá

凶多吉少 lạnh ít dữ nhiều.

杳无音信 bặt vô âm tín

润物无声 mưa dầm thấm lâu 

起死回生 Chết để hồi sinh

腾云驾雾 đi mây về gió

阳光雨露,鸟语花香 ánh nắng mưa móc, chim hót hoa thơm 

自相矛盾 dùng sở đoản đấu với sở trường của đối thủ

坐立不安 Đứng ngồi không yên

落叶归根 lá rụng về cội

凶多吉少 lành ít dữ nhiều 

千斤一发 ngàn cân treo sợi tóc

未雨绸缪 phòng ngừa chu đáo / lo trước tính sau

愚不可及 Họ nhà Bờm khôn nhất phần thiên hạ

无忧无虑 vô lo vô nghĩ

酒后吐真言 rượu vào lời ra

打狗看主人 đánh chó phải ngó chủ

姜还是老的辣 gừng càng già càng cay. 

虎落平阳被犬欺 cọp xuống đồng bằng bị chó lờn

瘦死的骆驼比马大 yếu trâu hơn khỏe bò 

城门失火殃及池鱼 cháy thành vạ lây

不见棺材不落泪 Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ

江山易改,本性难移 giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời 

螳螂捕蝉,黄雀在后 bọ ngựa bắt ve, chim sẻ chực sẵn 

差若毫厘,缪以千里 sai một ly đi một dặm

人无远虑,必有近忧 không lo xa ắt có buồn gần.

一朝被蛇咬,十年怕草绳 miếng ngon nhớ lâu, đòn đau nhớ đời

芳华绝代,颠倒众生 phương hoa tuyệt thế, đảo lộn chúng sinh

二人同心,其利断金 thuận vợ thuận chồng tát bể Đông cũng cạn

失之毫厘,谬以万里 sai một li đi một dặm 

生无立足之地,死无葬身之地 sinh vô gia cư, tử vô địa táng

各人自扫门前雪,休管他人瓦上霜 thánh làng nào, làng ấy thờ 

大国相争,小国危如累卵 trâu bò húc nhau ruồi muỗi chết 

犯我中华者,虽远必诛 đụng tới Trung Hoa, dù xa cũng phải giết