习主席的金句,每一句都很给力,你知道用越南语翻译习主席的金句是怎样的吗?
1. 中国梦
Giấc mơ Trung Hoa.
2. 中华民族的伟大复兴是中国最大的梦
Sự phục hưng vĩ đại của dân tộc Trung Hoa là giấc mơ lớn nhất của Trung Quốc.
3. 新时代属于每一个人
Thời đại mới thuộc về mọi người.
4. 只争朝夕,不负韶华
Tranh thủ sớm chiều, không phụ thanh xuân.
5. 世界上没有坐享其成的好事,要幸福就要奋斗
Trên thế giới không có chuyện ngồi mát ăn bát vàng cả, muốn được hạnh phúc thì phải phấn đấu.
6. 人类命运共同体
Một vận mệnh chung của nhân loại. / Cộng đồng cùng chung vận mệnh. / Cộng đồng chia sẻ tương lai nhân loại.
7. 人民有信心,国家才有未来,国家才有力量。
Người dân có lòng tin, đất nước mới có tương lai, đất nước mới có sức mạnh.
8. 当今世界正经历百年未有之大变局,世界进入动荡变革期。
Thế giới hiện nay đang chứng kiến những thay đổi sâu sắc chưa từng thấy trong một thế kỷ, thế giới đang đối mặt với thời kỳ biến động hỗn loạn.
9. 我们永远不称霸,不扩张,不谋求势力范围,无意跟任何国家打冷战热战。
Chúng tôi vĩnh viễn không xưng bá, không bành trướng, không mưu cầu phạm vi thế lực, không có ý định phát động chiến tranh lạnh hay chiến tranh nóng với bất kỳ quốc gia nào cả.
10. 我们不追求一枝独秀,不搞你输我赢,也不会关起门来封闭运行,将逐步形成以国内大循环为主体、国内国际双循环相互促进的新发展格局,为中国经济发展开辟空间,为世界经济复苏和增长增添动力。
Chúng tôi không theo đuổi nổi bật giữa đám đông, không chơi trò chơi kẻ thắng người thua, và cũng không ngăn sông cấm chợ, sẽ từng bước hình thành bố cục phát triển mới lấy tuần hoàn lớn trong nước là chính, xúc tiến lẫn nhau hai tuần hoàn trong nước và quốc tế, vì sự phát triển của kinh tế Trung Quốc mở mang không gian, vì sự phục hồi và tăng trưởng của kinh tế thế giới tăng thêm động lực.
11. 人类是休戚与共、风雨同舟的命运共同体,唯有相互支持、团结合作才是战胜危机的人间正道。
Nhân loại là cộng đồng cùng chung vận mệnh vui buồn có nhau, cùng hội cùng thuyền, chỉ có tương trợ lẫn nhau, đoàn kết hợp tác mới là con đường đúng đắn chiến thắng khủng hoảng.